Giới thiệu một số làn điệu chèo hay
Chèo là một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian Việt Nam. Chèo phát triển mạnh ở phía bắc Việt Nam mà trọng tâm là vùng đồng bằng Bắc Bộ. Loại hình sân khấu này phát triển cao, giàu tính dân tộc. Chèo mang tính quần chúng và được coi là một loại hình sân khấu của hội hè với đặc điểm sử dụng ngôn ngữ đa thanh, đa nghĩa kết hợp với cách nói ví von giàu tính tự sự, trữ tình. Nếu sân khấu truyền thống Trung Quốc có đại diện tiêu biểu là Kinh kịch của Bắc Kinh và sân khấu Nhật Bản là kịch nô thì đại diện tiêu biểu nhất của sân khấu truyền thống Việt Nam là chèo
Tài liệu tham khảo lại từ các văn bản sau:
1. Tài liệu chép tay của ông Tuyến - thôn 2 - xã Cẩm Sơn - huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải Dương
2. Câu lạc bộ hát Chèo thôn Lai Cầu - xã Hoàng Diệu - huyện Gia Lộc - tỉnh Hải Dương
3. Câu lạc bộ hát Chèo thôn Đồng Hải - xã Đông Vinh - huyện Đông Hưng - tỉnh Thái Bình
4. Tài liệu chép tay của ông Quý - khu Vĩnh Sơn - thị trấn Mạo Khê - huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh
5. Tài liệu từ anh Đức - Giám đốc trung tâm Nghệ thuật và Tổ chức biểu diễn tỉnh Hải Dương
6. Tài liệu từ ông Trần Ngọc Tảo - Nhà thơ, Nhà báo , Chi hội trưởng Hội Văn học Nghệ thuật thị xã Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh ( bạn thân của bố mình). Ông Trần Ngọc Tảo đã mất năm 2010.
Mình gõ lại và sắp xếp theo từng hệ thống như sau:
1. Các thể loại Đường trường
2. Các thể loại hát Sắp
3. Các thể loại hát Sử
4. Các thể loại buồn thảm
5. Các thể loại vui tươi
6. v..v...
Danh sách tài liệu lần lượt đăng lên như sau:
1. Luyện năm cung
2. Luyện tam tầng
3. Chức cẩm hồi văn
4. Tình thư hạ vị
5. Hạ vị đò đưa
6. Đò đưa
7. Quá giang
8. Quân tử vu dịch
9. Đường trường tiếng đàn
10. Đường trường trong rừng
11. Đường trường vị thuỷ
12. Đường trường thu không
13. Đường trường bắn thước
14. Đường trường tải lương
15. Đường trường thuỷ ca
16. Đường trường tứ quý
17. Sa lệch bằng
18. Sa lệch chênh
19. Sa lệch xếp
20. Sắp thường
21. Sắp gối
22. Sắp cổ phong
23. Sắp qua cầu
24. Sắp chợt
25. Sắp dựng
26. Sắp mưa ngâu
27. Sắp song loan
28. Sắp chờ
29. Sắp đan lồng
30. Sắp đếm lớp 1
31. Sắp theo
32. Sắp bát môn
33. Sắp trông trời
34. Sắp chênh
35. Vĩnh khúc
36. Hề mồi
37. Hề mồi sư cụ
38. Con gà rừng
37. Lới lơ
38. Bình tửu
39. Lão say
40. Du xuân
41. Dương xuân
42. Làn thảm
43. Làn thảm xếp
44. Ba than
45. Vãn cầm
46. Vãn canh
47. Vãn xô binh lửa
48. Trần tình
49. Từ khúc
50. Ba mươi tết
51. Tò vò
52. Thánh trị vì
53. Thập nguyệt hoài thai
54. Quyên đề
55. Ru kệ
56. Dậm chân hát Huế
57. Vỉa Huế
58. Chạy Huế
59. Thiên thai
60. Ngũ phúc chúc thọ
61. Sử chuyện
62. Sử dựng
63. Sử bằng
64. Thu rồi
65. Vỡ nước
66. Hát cách
67. Gối hạc
68. Cách cú
69. Hát đúm
70. Nhịp chờ
71. Nhịp đuổi
72. Hát ru
73. Bình thảo
74. Cấm giá
75. Đào liễu
76. Nón thúng quai thao
77. Xẩm huê tình
78. Quạt màn
...
Mong quý vị quan tâm đóng góp thêm.