Bài 12
Trệ khách
滯客 | Trệ khách |
滯客淹留南海中 | Trệ khách yêm lưu Nam Hải trung |
寂寥良夜與誰同 | Tịch liêu lương dạ dữ thùy đồng |
歸鴻悲動天河水 | Quy hồng bi động thiên hà thủy |
戍鼓寒侵夏夜風 | Thú cổ hàn xâm hạ dạ phong |
人到窮途無好夢 | Nhân đáo cùng đồ vô hảo mộng |
天回苦海促浮蹤 | Thiên hồi khổ hải xúc phù tung |
風塵隊裡留皮骨 | Phong trần đội lí lưu bì cốt |
客枕蕭蕭兩鬢蓬 | Khách chẩm tiêu tiêu lưỡng mấn bồng |
Dịch nghĩa: Khách trọ lâu ngày
Khách trọ trì trệ ở chốn Nam Hải
Đêm thanh vắng với ai cùng
Chim hồng về kêu thương động nước sông Ngân
Trống lính thú lạnh thấm vào gió hè
Người tới đường cùng không mộng đẹp
Trời đưa lại bể khổ thúc giục bước chân trôi nổi
Trong đám phong trần để lại (người)da và xương
Gối khách buồn buồn hai mái tóc rối
Dịch thơ: Khách trọ lâu ngày
Trọ mãi trong miền Nam Hải quê
Đêm thanh vắng vẻ một mình khuya
Chim hồng kêu vọng động sông Hán
Tiếng trống canh đêm lạnh gió hè
Người tới đường cùng không mộng đẹp
Trời đưa bể khổ mỏi chân đi
Phong trần còn để xương da lại
Tóc rối buồn vương khách não nề.
Đỗ Đình Tuân
(dịch thơ)
4/5/2014
Đỗ Đình Tuân