81. 君子之德风,小人之德草,草上之风,必偃。(孔子)
Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo, thảo thượng chi phong, tất yển. (Khổng Tử)
(Đức của người quân tử như gió, đức của kẻ tiểu nhân như cỏ, cỏ ở trong gió tất sẽ bị xẹp xuống).
Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo, thảo thượng chi phong, tất yển. (Khổng Tử)
(Đức của người quân tử như gió, đức của kẻ tiểu nhân như cỏ, cỏ ở trong gió tất sẽ bị xẹp xuống).
82. 君子成人之美,不成人之恶.小人反是。(孔子)
Quân tử thành nhân chi mỹ, bất thành nhân chi ác. Tiểu nhân phản thị. (Khổng Tử).
(Người quân tử làm đẹp cho người, không làm xấu cho người. Kẻ tiểu nhân thì ngược lại.)
Quân tử thành nhân chi mỹ, bất thành nhân chi ác. Tiểu nhân phản thị. (Khổng Tử).
(Người quân tử làm đẹp cho người, không làm xấu cho người. Kẻ tiểu nhân thì ngược lại.)
83. 笃信好学,守死善道。(孔子)
Đốc tín hảo học, thủ tử thiện đạo. (Khổng Tử)
(Dốc lòng học hỏi, giữ đạo đến chết)
Đốc tín hảo học, thủ tử thiện đạo. (Khổng Tử)
(Dốc lòng học hỏi, giữ đạo đến chết)
84鸟之将死,其鸣也哀;人之将死,其言也善。(孔子).
Điểu chi tương tử, kỳ minh dã ai; nhân chi tương tử, kỳ ngôn dã thiện. (Khổng Tử)
(Con chim sắp chết, tiếng kêu của nó buồn thảm; con người sắp chết, lời nói của họ thường hay vậy)
Điểu chi tương tử, kỳ minh dã ai; nhân chi tương tử, kỳ ngôn dã thiện. (Khổng Tử)
(Con chim sắp chết, tiếng kêu của nó buồn thảm; con người sắp chết, lời nói của họ thường hay vậy)
85.士不可以不弘毅,任重而道远。(论语)
Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn.(Luận ngữ)
(kẻ sĩ không thể không có chí lớn và cứng cỏi, vì nhiệm vụ của họ nặng nề và con đường đi thì xa)
Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn.(Luận ngữ)
(kẻ sĩ không thể không có chí lớn và cứng cỏi, vì nhiệm vụ của họ nặng nề và con đường đi thì xa)
86. 择其善者从之,其不善者而改之。(孔子)
Trạch kỳ thiện giả tòng chi, kỳ bất thiện giả cải chi. (Khổng Tử)
(Chọn cái hay của người tốt mà theo, chọn cái dở của người không tốt mà sửa đổi đi)
Trạch kỳ thiện giả tòng chi, kỳ bất thiện giả cải chi. (Khổng Tử)
(Chọn cái hay của người tốt mà theo, chọn cái dở của người không tốt mà sửa đổi đi)
87. 智者不惑,仁者不优,勇者不惧。(论语)
Trí giả bất hoặc, nhân giả bất ưu, dũng giả bất cụ. (Luận ngữ)
(Người hiểu thấu sự lý thì không ngờ vực, người có lòng nhân thì không lo lắng, người có dũng khí thì không sợ hãi).
Trí giả bất hoặc, nhân giả bất ưu, dũng giả bất cụ. (Luận ngữ)
(Người hiểu thấu sự lý thì không ngờ vực, người có lòng nhân thì không lo lắng, người có dũng khí thì không sợ hãi).
88.恻隐之心,人皆有之,羞恶之心,人皆有之,恭敬之心,人皆有之,是非之心,人皆有之。(孟子)
Trắc ẩn chi tâm, nhân giai hữu chi, tu ác chi tâm, nhân giai hữu chi, cung lính chi tâm, nhân giai hữu chi, thị phi chi tâm, nhân giai hữu chi. (Mạnh Tử).
(Lòng trắc ẩn ai cũng có, lòng sợ cái ác, xấu hổ trước cái xấu, ai cũng có, lòng cung kính ai cũng có, lòng phân biệt trái phải ai cũng có)
Trắc ẩn chi tâm, nhân giai hữu chi, tu ác chi tâm, nhân giai hữu chi, cung lính chi tâm, nhân giai hữu chi, thị phi chi tâm, nhân giai hữu chi. (Mạnh Tử).
(Lòng trắc ẩn ai cũng có, lòng sợ cái ác, xấu hổ trước cái xấu, ai cũng có, lòng cung kính ai cũng có, lòng phân biệt trái phải ai cũng có)
89. 人皆可以为尧舜。(孟子)
Nhân giai khả dĩ vi Nghiêu Thuấn (Mạnh Tử)
(Mọi người đều có thể làm như Nghiêu Thuấn)
Nhân giai khả dĩ vi Nghiêu Thuấn (Mạnh Tử)
(Mọi người đều có thể làm như Nghiêu Thuấn)
90. 得道多助,失道寡助。(孟子)
Đắc đạo đa trợ, thất đạo quả trợ. (Mạnh Tử)
(Đắc đạo nhiều người giúp đỡ, thất đạo ít người giúp đỡ)
Đắc đạo đa trợ, thất đạo quả trợ. (Mạnh Tử)
(Đắc đạo nhiều người giúp đỡ, thất đạo ít người giúp đỡ)
27/2/2014
Đỗ Đình Tuân