Danh ngôn Trung Quốc (11)

101. 挟泰山以超北海,非不为也,而不能也。(孟子)
Hiệp Thái Sơn siêu Bắc Hải, phi bất vị dã, nhi bất năng dã. (Mạnh Tử)
(Mang núi Thái Sơn mà vượt qua Bắc Hải là việc không làm được mà cũng hoàn toàn không có khả năng làm được).
 
102.  生于忧患,死于安乐。(孟子)
Sinh vu ưu hoạn, tử vu an lạc. (Mạnh Tử)
(Sinh thì lo bệnh hoạn, chết mới yên vui).
 
103. 老吾老以及人之老;幼吾幼以及人之幼。(孟子)
Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão; ấu ngô ấu dĩ cập nhân chi ấu. (Mạnh Tử).
(Ta kính trọng bậc cha mẹ ta cũng như kính trọng các bậc cha mẹ của mọi người ; Ta yêu thương con em ta cũng như yêu thương con em của mọi người).
 
104. 为贵社稷次之君为轻。(孟子)
Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh. (Mạnh Tử)
(Dân là quý nhất, sau đó đến xã tắc, cuối cùng mới đến vua)
 
105. 权,然后知轻重;度,然后知长短。(孟子)
Quyền, nhiên hậu tri khinh trọng; độ, nhiên hậu tri trường đoản. (Mạnh Tử)
(Phải cân nhắc, sau rồi mới biết nặng nhẹ; Phải liệu chừng, sau rồi mới biết dài ngắn).
 
106. 穷则独善其身,达则兼济天下。(孟子)
Cùng tắc độc thiện kỳ thân, đạt tắc kiêm tế thiên hạ. (Mạnh Tử)
(Cùng thì giữ mình trong sạch. Đạt thì cứu giúp khắp thiên hạ)
 
107. 登泰山而小天下。(孟子)
Đăng Thái Sơn nhi tiểu thiên hạ. (Mạnh Tử)
(Lên núi Thái Sơn trông thiên hạ như nhỏ lại)
 
108. 吾生也有涯,而知也无涯。(庄周)
Ngô sinh dã hữu nhai, nhi tri dã vô nhai. (Trang Chu)
(Ta sống thì có hạn, nhưng điều ta biết thì vô hạn)
 
109. 民不畏死,奈何以死惧之?(老子)
Dân bất úy tử, nại hà dĩ tử cụ chi ? (Lão Tử)
(Khi dân không sợ chết, thì làm sao mang cái chết để làm cho họ sợ được ?)
 
110. 鸡犬之声相闻,老死不相往来。(老子)
Kê khuyển chi thanh tương văn, lão tử bất tương vãng lai. (Lõa Tử)
(Cùng nghe thấy tiếng gà tiếng chó, mà đến già đến chết vẫn không đi lại với nhau)


28/2/2014
Đỗ Đình Tuân
Share on Google Plus

Hãy Cho Chúng tôi Biết Về Cảm Nhận Của Bạn!