Danh ngôn Trung Quốc 10

91. 时不如地利,地利不如人和。(孟子) 

Thiên thời bất như địa lợi, địa lợi bất như nhân hòa. (Mạnh Tử)
(Thiên thời không bằng địa lợi, địa lợi không bằng nhân hòa)

92. .言近而指远者,善言也。(孟子)
Ngôn cận nhi chỉ viễn giả, thiện ngôn dã. (Mạnh Tử)
(Lời nói giản dị dễ hiểu mà ý nghĩa sâu xa, là lời nói hay vậy)

93. 养心莫善于寡欲。(孟子)
Dưỡng tâm mạc thiện vu quả dục. (Mạnh Tử)
(Dưỡng tâm tốt nhất là ít ham hố)

94. 贵不能淫,贫贱不能移,威武不能屈。(孟子)
Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất. (Mạnh Tử)
(Giầu sang không mê hoặc được, nghèo khó không thay đổi được, uy vũ cũng không khuất phục được)

95人之患在好为人师。(孟子) 
Nhân chi hoạn tại hảo vị nhân sư.(Mạnh Tử)
(Tai họa của người ta là ở chỗ cứ thích làm thày người khác)

96. 大人者,不失其赤子之心者也。(孟子) 
Đại nhân giả, bất thất kỳ xích chi tâm giả dã. (Mạnh Tử)
(Bậc đại nhân, không làm mất đi lòng trung thành tận tụy của mình vậy)

97. 如欲平天下,当今之世,舍我其?(孟子)
Như dục bình thiên hạ, đương kim chi thế, xá ngã kỳ thùy ? (Mạnh Tử)
(Muốn bình thiên hạ thời nay, không ta thì ai?)

98. 以力服人者,非心服也;以德服人者,心悦而诚服矣。(孟子)
Dĩ lực phục nhân giả, phi tâm phục dã; dĩ đức phục nhân giả, tâm duyệt nhi thành phục hĩ. (Mạnh Tử)
(Lấy sức khuất phục người, không chinh phục được lòng người ta; lấy đức khuất phục người, thì người ta vui vẻ và thành thực đi theo)

99.恻隐之心,非人也;无羞恶之心,非人也;无辞让之心,非人也;无是非之心,非人也。(孟子)
Vô trắc ẩn chi tâm, phi nhân dã; vô tu ác chi tâm, phi nhân dã; vô từ nhượng chi tâm, phi nhân dã; vô thị phi chi tâm, phi nhân dã. (Mạnh Tử)
(không có lòng trắc ẩn, không phải là người; không biết xấu hổ trước cái xấu, không phải là người; không biết nhường nhịn không phải là người; không biết phân biệt phải trái, không phải là người).

100. 杨朱之道,不肯拔一毛而利天下。(孟子) 
Dương Chu* chi đạo, bất khẳng bạt nhất mao nhi lợi thiên hạ. (Mạnh Tử)
(Đạo của Dương Chu, không chịu mất đi một cái lông của mình cho lợi ích của thiên hạ)

Dương Chu: một triết gia TQ ccổ đại, chủ trương thuyết VÌ MÌNH, thường bị Mạnh Tử phê phán.

27/2/2014
Đỗ Đình Tuân
Share on Google Plus

Hãy Cho Chúng tôi Biết Về Cảm Nhận Của Bạn!