Danh ngôn Trung Quốc (6)

41. 一言而兴邦,一言而丧邦。(孔子)
Nhất ngôn nhi hưng bang, nhất ngôn nhi tang bang. (Khổng Tử)
(Một lời nói mà thịnh nước, một lời nói mà mất nước.)
 
42. 君子耻其言而过其行。(孔子)
Quân tử sỉ kỳ ngôn nhi quá kỳ hành. (Khổng Tử)
(Người quân tử thấy xấu hổ khi lời nói vượt quá việc làm)
 
43. 不患人之不己知,患不知人也。(孔子)
Bất hoạn nhân chi bất kỷ tri, hoạn bất tri nhân dã. (Khổng Tử)
(Không lo người không hiểu mình, chỉ lo mình không hiểu người)
 
44. 见贤思齐,见不贤而内自省。(孔子)
Kiến hiền tư tề, kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh. (Khổng Tử)
(Thấy người tốt nghĩ đến việc hoàn bị mình cho tốt, thấy người không tốt cũng phải tự kiểm điểm sửa đổi bên trong mình)
 
45. 见义不为,无勇也。(孔子)
Kiến nghĩa bất vi vô dõng dã. (Khổng Tử)
(Thấy việc nghĩa mà không làm thì là người hèn đó)
 
46. 士可杀不可辱。(孔子)
Sĩ khả sát bất khả nhục (Khổng Tử)
(Kẻ sĩ thà chết chứ không chịu nhục)
 
47. 博学而笃志,切问而近思,仁在其中矣。(孔子)
Bác học nhi đốc chí, thiết vấn nhi cận tư, hai tại kỳ chung hĩ. (Khổng Tử)
(Người chuyên tâm học rộng, chính là người thường hay hỏi và hay suy nghĩ, cái chính ở trọng họ là vậy)
 
48. 益者三友,友直,友谅,友多闻,益矣。(孔子)
Ich giả tam hữu, hữu trực, hữu lượng, hữu đa văn, ích hĩ. (Khổng Tử)
(Bạn tốt có ba, bạn chính trực, bạn khoan dung, bạn có nhiều kiến thức, ích lợi thay.)
 
49. 过而不改,是为过矣。(孔子)
Quá nhi bất cải, thị vị quá hĩ. (Khổng Tử)
(Những cái đã qua thì không thay đổi được, vì nó đã qua rồi)
 
50. 君子谋道不谋食,忧道不忧贫。(孔子)
Quân tử mưu đạo bất mưu thực, ưu đạo bất ưu bần. (Khổng Tử)
(Người quân tử tính việc đạo chứ không tính việc ăn, lo sự đạo chứ không lo  nghèo)

51. 当仁不让于师。(孔子)
Đương nhân bất nhượng vu sư. (Khổng Tử)
(Việc nhân đức không thể bỏ qua người thầy)
 
52. 恶之,必察焉;众好之,必察焉。(孔子)
Chúng ố chi, tất sát yên, chúng hiếu chi, tất sát yên. (Khổng Tử)
(Mọi người ghét, phải xem xét vì sao, mọi người yêu, cũng phải xem xét vì sao)
 
53. 君子有三畏:畏天命,畏大人,畏圣人之言。(孔子)
Quân tử hữu tam úy: úy thiên mệnh, úy đại nhân, úy thánh nhân chi ngôn. (Khổng Tử)
(Người quân tử có ba điều nể sợ: nể sợ mệnh trời, nể sợ người có chức tước, nể sợ lời nói của các bậc thành nhân)
 
54. 有朋自远方来,不亦悦乎!(孔子)
Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc duyệt hồ ! (Khổng Tử)
(Có bạn từ phương xa đến, chẳng lẽ lại không vui chăng !)
 
55. 人无远虑,必有近忧。(孔子)
Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu. (Khổng Tử)
(Người không lo xa, tất phải buồn gần)
 
56. 君子喻于义,小人喻于利。(孔子)
Quân tử dụ vu nghĩa, tiểu nhân dụ vu lợi. (Khổng Tử)
(Người quân tử nói rõ cho họ biết về điều nghĩa, kẻ tiểu nhân phải nói rõ cho họ biết về quyền lợi)
 
57.三十而立,四十而不惑,五十而知天命,六十而耳顺,七十而从心所欲,不逾矩。(孔子)
Tam thập nhi lập, tứ thập nhi bất hoặc, ngũ thập nhi tri thiên mệnh, lục thập nhi nhĩ thuận, thất thập nhi tong tâm sở dục, bất du củ (Khổng Tử)
(30 tuổi bắt đầu tự lập, 40 tuổi tự tin, 50 tuổi biết được mệnh trời, 
60 tuổi xuôi tai, 70 tuổi theo sở thích riêng của mình mà không vượt ra ngoài khuôn khổ).
 
58. 识时务者为俊杰。(孔子)
Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt. (Khổng Tử)
(Người chuyên tâm hiểu biết được thời cuộc mới trở thành tuấn kiệt)
 
59.与善人居,如入芝兰之室,久而不闻其香,即与之化矣;与不善人居,如入鲍鱼之肆,久而不闻其臭,亦与之化矣。(孔子)
Dữ thiện nhân cư, như nhập chi lan chi thất, cửu nhi bất văn kỳ hương; tức dữ chi hoa hĩ; dữ bất thiện nhân cư, như nhập bào ngư chi tứ, cửu nhi bất văn kỳ xú, diệc dữ chi hoa hĩ. (Khổng Tử)
(Đến nơi ở của người thiện, như vào phòng hoa lan hoa chi, lúc nào cũng ngửi thấy mùi thơm như ở gần hoa vậy; đến nơi ở của người không thiện, như vào hàng cá ươn, lúc nào cũng ngửi thấy mùi thối, chẳng thấy mùi hoa đâu cả.)
 
60. 君子博学而日参省乎己,则智明而行无过矣。(荀子)
Quân tử bác học nhi nhật tham tỉnh vu kỷ, tắc trí minh nhi hành vô quá hĩ. (Tuân Tử)
(Người quân tử học rộng hàng ngày hay sửa mình, thì hiểu biết thấu đáo mà việc làm không lầm lỗi).


 Ngày 25/2/2014
Đỗ Đình Tuân
Share on Google Plus

Hãy Cho Chúng tôi Biết Về Cảm Nhận Của Bạn!