16.星星之火,可以燎原。(书经)
Hoàng hoàng chi hỏa, khả dĩ liệu nguyên (thư kinh)
(Ngọn lửa to có thể cháy lan ra cả cánh đồng)
17. 口惠而实不至,怨灾及其人。(礼记)
Khẩu huệ nhi thực bất chí, oán tai cập kỳ nhân. (Lễ ký)
(Lời nói tốt mà không có sự thật, tai oán sẽ đến người)
18. 敏而好学,不耻下问。(论语)
Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn (Luận ngữ)
(Người giỏi nhưng hiếu học, không xấu hổ khi phải hỏi người dưới mình)
19. 为山九仞,功亏一篑。(书经)
Vị sơn cửu nhận, công khuy nhất quỹ. (Thư kinh)
(Làm núi cao chín nhận, tốn công vô ích)
20. 温故而知新,可以为师矣。(论语)
Ôn cố nhi tri tân, khả dĩ vi sư hĩ. (Luận ngữ)
(Ôn cũ để biết mới, có thể làm thầy vậy.)
21. 学而不思则罔,思而不学则殆。(论语)
Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi. (Luận ngữ)
(Học mà không suy nghĩ thì mê muội, suy nghĩ mà không học thì nguy khốn)
22. 学而时习之,不亦乐乎!(论语)
Học nhi thời tập chi, bất diệc lạc hồ (Luận ngữ)
(Đem những điều học được để thục hành chẳng cũng thú lắm sao!)
23. 君子以文会友,以友辅仁。(论语)
Quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân. (Luận ngữ)
(Người quân tử dùng văn họp bạn, dùng bạn giúp làm việc nhân đức)
24. 君子坦荡荡,小人常戚戚。(论语)
Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân thường thích thích. (Luận ngữ)
(Người quân tử thì thanh thản rộng rãi, kẻ tiếu nhân thường lo lắng âu sầu)
25. 发奋忘食,乐以忘优,不知老之将至。(论语)
Phát phấn vong thực, lạc dĩ vong ưu, bất tri lão chi tương chí (Luận ngữ)
(Phấn khởi quên ăn, vui vẻ làm quên lo lắng, không biết cái già sắp đến)
22/2/2014
Đỗ Đình Tuân