Danh ngôn Trung Quốc (3)

11. 民为邦本,本固邦宁(书经)
Dân vi bang bản, bản cố bang trữ
(dân là gốc nước, giữ cái gốc bền vững của nước)

 
12. 凡事豫则立,不豫则废。(中庸)
Phàm sự dự tắc lập, bất dự tắc phế. (Trung dung)
(Việc gì có chuẩn bị thì nên, không có chuẩn bị thì hỏng)

 

13. 一叶障目,不见泰山。两耳塞豆,不闻雷霆。(冠子)
Nhất hiệp chướng mục, bất kiến thái sơn. Lưỡng nhĩ cơ đậu, bất văn lôi đình (quan tử)
(Một chiếc lá che mắt, không nhìn thấy Thái sơn. Hạt đậu nhét hai tai, không nghe thấy sấm sét)

 

14. 放之四海而皆准。()
phóng chi tứ hải nhi giai chuẩn (Lễ ký)
(Tung ra bốn biển đều đúng)

 

15. 皇皇不可终日。()
Hoàng hoàng bất khả chung nhật. (Lễ ký)
(Rực rỡ không thể rực rỡ được hết cả ngày)



21/2/2014
Đỗ Đình Tuân
Share on Google Plus

Hãy Cho Chúng tôi Biết Về Cảm Nhận Của Bạn!